Chúng tôi trên mạng xã hội

Quy trình thành lập mái ấm tình thương

Hiện nay, việc các đơn vị ngoài công lập ngày càng có nhu cầu hoạt động trong lĩnh vực thiện nguyện và một trong số đó là thành lập các mái ấm tình thương. Sau đây là quy trình thành lập mai ấm tình thương (ngoài công lập).

1. Đăng ký thành lập

a. Thành phần hồ sơ[1]
  • Tờ khai theo mẫu 06;
  • Phương án thành lập cơ sở;
  • Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở theo Mẫu số 03b;
  • Bản sao có chứng thực đối với giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc hợp đồng cho thuê, mượn đất đai, cơ sở vật chất và tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở;
  • Phiếu lý lịch tư pháp của các sáng lập viên;
  • Bản sao các giấy tờ: CCCD/CMND (đối với cá nhân); Quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương khác và văn bản ủy quyền; CMND/CCCD của cá nhân được ủy quyền.
b. Thẩm quyền cấp[2]
  • Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoạt động trên phạm vi liên tỉnh hoặc liên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố, có trụ sở chính đặt tại địa phương.
  • Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoạt động trên phạm vi cấp huyện, có trụ sở chính đặt tại địa phương.
  • Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất và năng lực

a. Môi trường và vị trí[3]

Cơ sở phải đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận giao thông, trường học, bệnh viện, không khí trong lành có lợi cho sức khỏe của đối tượng; có điện, nước sạch phục vụ cho sinh hoạt.

b. Cơ sở vật chất[4]
  • Diện tích đất tự nhiên: Bình quân 30 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 10 m2/đối tượng ở khu vực thành thị. Đối với cơ sở chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, diện tích đất tự nhiên phải đảm bảo tối thiểu 80 m2/đối tượng ở khu vực thành thị, 100 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 120 m2/đối tượng ở khu vực miền núi.
  • Diện tích phòng ở của đối tượng bình quân tối thiểu 6 m2/đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm sóc 24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở bình quân tối thiểu 8 m2/đối tượng. Phòng ở phải được trang bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của đối tượng.
  • Cơ sở phải có khu nhà ở, khu nhà bếp, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi giải trí, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ; khu sản xuất và lao động trị liệu (nếu có điều kiện).
  • Các công trình, các trang thiết bị phải bảo đảm cho người cao tuổi, người khuyết tật và trẻ em tiếp cận và sử dụng thuận tiện.
c. Nhân viên trợ giúp xã hội[5]:

Nhân viên trợ giúp xã hội phải bảo đảm tiêu chuẩn sau đây:
  • Có sức khỏe để thực hiện trợ giúp xã hội đối tượng;
  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
  • Có kỹ năng để trợ giúp xã hội đối tượng.
Có đội ngũ nhân viên trợ giúp xã hội bảo đảm đủ về số lượng, trình độ chuyên môn đạt tiêu chuẩn phù hợp để thực hiện các nhiệm vụ của cơ sở.

3. Đăng ký cấp giấy phép hoạt động

a. Điều kiện[6]
  • Cơ sở trợ giúp xã hội được thành lập hợp pháp;
  • Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
  • Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc đối tượng;
  • Trường hợp cơ sở có chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng thì còn phải bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất và nhân lực quy định tại mục 2 ở trên.
b. Thẩm quyền cấp[7]

(i) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
  • Cơ sở thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội và cơ quan trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở của cơ sở đặt tại địa phương;
  • Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
(ii) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: cấp giấy phép hoạt động đối với các cơ sở có trụ sở tại địa phương mà không thuộc trường hợp cấp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
 
c. Hồ sơ[8]
  • Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở theo Mẫu số 09;
  • Bản photocopy giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoặc quyết định thành lập theo quy định của pháp luật.
d. Trình tự, thủ tục thực hiện và thời hạn[9]
  • Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp của Sở Lao Đông – Thương binh và Xã hội: tiến hành thẩm định trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày thẩm định nếu hồ sơ hợp lệ sẽ cấp giấy phép hoạt động. Tổng cộng 15 ngày;
  • Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: Thời hạn cấp sẽ là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp từ chối cấp sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lí do;
  • Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày cơ sở được cấp giấy phép hoạt động, giám đốc cơ sở có trách nhiệm ban hành và công bố, niêm yết công khai Quy chế hoạt động và Quy chế chi tiêu tại cơ sở.
e. Công bố hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập
  • Thời hạn phải công bố: 30 ngày làm việc kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động;
  • Phương thức công bố: Công bố liên tiếp trên 03 số báo nơi cơ sở đặt trụ sở.
 
 

[1] Điều 15 nghị định 103/2017/NĐ-CP
[2] Điều 19  nghị định 103/2017/NĐ-CP
[3] Điều 23 nghị định 103/2017/NĐ-CP
[4] Điều 24 nghị định 103/2017/NĐ-CP
[5] Điều 25 nghị định 103/2017/NĐ-CP
[6] Điều 26 Nghị định 103/2017/NĐ-CP
[7] Điều 28 Nghị định 103/2017/NĐ-CP
[8] Điều 29 Nghị định 103/2017/NĐ-CP
[9] Điều 30 Nghị định 103/2017/NĐ-CP

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây