Chúng tôi trên mạng xã hội

Điều kiện cần để kinh doanh hoạt động dù lượn

Những năm trở lại đây, các hoạt động thể thao mạo hiểm đang thu hút rất lớn sự quan tâm của dân chơi thể thao và đặc biệt là từ giới trẻ. Trong đó, dù lượn – một môn thể thao mạo hiểm được chú ý bởi có những trải nghiệm mới mẻ và đầy tính thách thức của bản thân. Do đó, đã có nhiều đơn vị bắt đầu kinh doanh hoạt động dù lượn. Tuy nhiên đây là ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện. Bài viết sau sẽ làm rõ điều kiện cần thiết để kinh doanh hoạt động dù lượn tại Việt Nam.

Theo danh mục ban hành theo Thông tư số 04/2019 của Bộ VHTTDL thì Dù lượn nằm trong danh mục các môn thể thao mạo hiểm. Do đó, cắn cứ Điều 16 Nghị định 36/2019/NĐ-CP thì để kinh doanh hoạt động dù lượn cần đáp ứng các điều kiện sau:

 
1. Có đủ nhân viên chuyên môn bao gồm:
 
(i) Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng các điều kiện:
  • Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
  • Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
  • Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
(ii) Nhân viên cứu hộ

(iii) Nhân viên y tế thường trực hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
 
2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể đáp ứng quy chuẩn kỷ thuật quốc gia. Cụ thể:
 
Cơ sở vật chất:
  1. Có khu vực xuất phát và khu vực đỗ đáp ứng yêu cầu sau đây: - Độ cao chênh lệch giữa khu vực xuất phát cao hơn khu vực đỗ ít nhất là 70 mét; - Kích thước khu vực xuất phát: + Đối với môn Dù lượn ít nhất là: 15 mét chiều ngang và 10 mét chiều dọc; + Đối với môn Diều bay ít nhất là: 10 mét chiều ngang và 10 mét chiều dọc. - Kích thước khu vực đỗ: + Đối với môn Dù lượn ít nhất là: 30 mét chiều ngang và 30 mét chiều dọc; + Đối với môn Diều bay ít nhất là: 15 mét chiều ngang và 60 mét chiều dọc.
  1. Điều kiện gió phù hợp để cất cánh: - Đối với dù lượn cấp độ thấp (cấp độ EN A, EN B) là 0-5,5 m/s; - Đối với dù lượn cấp độ cao, dù lượn thi đấu là từ 0-8,8 m/s; - Đối với diều bay không có động cơ là từ 6,6-8,8 m/s; - Đối với diều bay có động cơ là từ 0-8,8 m/s.
  1. Có các bảng nội quy, bảng chỉ dẫn được đặt ở những vị trí dễ nhận biết trong khu vực xuất phát và khu vực đỗ đối với các nội dung sau đây: - Bảng nội quy quy định về: Giờ tập luyện, đối tượng được tham gia tập luyện, thi đấu, biểu diễn; đối tượng không được tham gia tập luyện, thi đấu, biểu diễn; trang phục tập luyện, thi đấu, biểu diễn; biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện, thi đấu và các quy định khác; - Bảng chỉ dẫn quy định về: Bản đồ khu vực bay, giới hạn khu vực bay, các quy định về khu vực bay, số điện thoại của người có trách nhiệm quản lý bay, tần số bộ đàm và cách thức liên lạc khi cần thiết.
  1. Kế hoạch an toàn, tìm kiếm và cứu nạn - Kế hoạch nêu rõ các biện pháp bảo đảm an toàn, tìm kiếm và cứu nạn trong vùng hoạt động bay thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ sở và phải thường xuyên kiểm tra, cập nhập kế hoạch bay; - Người tham gia hoạt động môn Dù lượn và môn Diều bay phải được phổ biến và hướng dẫn kế hoạch bay để nắm rõ về cách thức liên lạc và trình tự các bước tìm kiếm, cứu nạn.
Trang thiết bị:
  1. Dù chính, dù phụ (đối với môn Dù lượn) và diều, dù phụ (đối với môn Diều bay), đai ngồi, hệ thống dây an toàn, bộ đàm, mũ bảo hiểm, giầy, thiết bị đo độ cao, định vị toàn cầu.
  1. Phải có phương tiện thông tin, liên lạc đảm bảo yêu cầu liên lạc thông suốt từ bộ phận điều hành đến quản lý bay khu vực, các vùng hoạt động dù lượn và diều bay thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ sở thể thao và các cơ quan quản lý có thẩm quyền.
  1.  Hình thức Dù lượn và Diều bay phải bảo đảm phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc.
3. Các giấy phép con cần phải có:

a. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm. Hồ sơ xin cấp bao gồm:

(i) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu số 02 ban hành kèm Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

(ii) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).

b. Giấy phép hoạt động bay do Cục tác chiến – Bộ Tổng Tham mưu cấp (cần phải nộp chậm nhất 07 ngày làm việc, trước ngày dự kiến tổ chức thực hiện các chuyến bay). Căn cứ Điều 9 Nghị định 36/2008/NĐ-CP thì hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp phép bay bao gồm:

(i) Đơn đề nghị cấp phép bay (theo mẫu số 1/ĐNCPB kèm theo Nghị định này);

(ii) Tài liệu kỹ thuật về phương tiện bay, bao gồm ảnh chụp kiểu loại tàu bay hoặc phương tiện bay và bản thuyết minh tính năng kỹ thuật hàng không của loại tàu bay hoặc phương tiện bay đó (theo mẫu số 2/TLKTPTB);

(iii) Giấy phép hoặc giấy uỷ quyền hợp pháp cho phép tàu bay, phương tiện bay thực hiện cất cánh, hạ cánh tại sân bay, khu vực trên mặt đất, mặt nước;

(iv) Các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến tàu bay, phương tiện bay.


 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây