Chúng tôi trên mạng xã hội

Điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán và dịch vụ làm thủ tục về thuế

STT Điều kiện
 
Cơ sở pháp lý

A. Điều kiện kinh doanh “DỊCH VỤ KẾ TOÁN”
 
1 Loại hình doanh nghiệp: (i) Công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc (ii) Công ty Hợp Danh hoặc (iii) Doanh Nghiệp Tư Nhân
 
Khoản 1 Điều 59 Luật Kế toán 2015
 
2 Bảo đảm các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Kế toán và được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán và điều kiện cấp như sau:
 
Khoản 2 Điều 59 Luật Kế toán 2015
 
Đối với Công Ty TNHH 2 thành viên trở lên
 
  1. Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
 
  1. Có ít nhất hai thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề;
 
  1. Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kế toán viên hành nghề;
 
  1. Đáp ứng về tỉ lệ vốn góp:
 
  • Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối đa   bằng 35% vốn Điều lệ;
 
  • Kế toán viên đăng ký hành nghề tại công ty có tổng phần vốn góp chiếm trên 50% vốn Điều lệ
Khoản 1 Điều 60 Luật Kế toán 2015









Điều 26 và Điều 27 Nghị định 174/2016/NĐ-CP
Đối với Công Ty hợp danh
  1. Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
 
  1. Có ít nhất hai thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề;
 
  1. Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty hợp danh phải là kế toán viên hành nghề.;
Khoản 2 Điều 60 Luật Kế toán 2015
Doanh nghiệp tư nhân
  1. Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
 
  1. Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề;
 
  1. Chủ doanh nghiệp tư nhân là kế toán viên hành nghề và đồng thời là giám đố
Khoản 3 Điều 60 Luật Kế toán 2015
3 Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán khác, trừ trường hợp góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam.
 
Khoản 3 Điều 59 Luật Kế toán 2015
 
4
  1. Thành phần hồ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
 
  1. Giấy đề nghị;
 
  1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
 
  1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề;
 
  1. Hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề;
 
  1. Tài liệu chứng minh về vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
 
  1. Điều lệ;
  1. Nơi nộp: Bộ Tài chính.
 
  1. Thời gian xử lý: 15 ngày.
 
  1. Phí: 4.000.000 đồng.
Điều 61, 62 Luật Kế toán 2015

B. Điều kiện kinh doanh “DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ”
 
1 Là doanh nghiệp đã được thành lập theo quy định của pháp luật
 
Điều 102 Luật Quản lý Thuế 2019
2 Có ít nhất 02 người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, làm việc toàn thời gian.
 
3 Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế được cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ khi có ít nhất một người có chứng chỉ kế toán viên.
 
Điều 150 Luật Quản lý Thuế 2019
4
  1. Hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:
 
  1. Đơn đề nghị;
 
  1. Bản chụp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các cá nhân làm việc tại doanh nghiệp;;
 
  1. Bản sao hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp với các cá nhân có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
 
  1. Nơi nộp: Cục thuế.
 
  1. Thời gian: 5 ngày.
Điều 103 Luật Quản lý Thuế 2019

Lưu ý: trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán mà doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán phải thông báo ngay cho cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục xóa cụm từ “dịch vụ kế toán” trong tên gọi của doanh nghiệp[1]. Nếu không thực hiện thủ tục trên thì có thể bị phạt vi phạm hành chính từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng[2].
 
 
[1] Khoản 5 Điều 60 Luật Kế toán 2015
[2] Điều 28 Nghị định 41/2018/NĐ-CP

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây